Nhãn hiệu là gì? Các thủ tục đăng ký nhãn hiệu như thế nào?
Ngày nay nhiều người vẫn hiểu nhầm nhãn hiệu là thương hiệu, có người còn nghĩ nhãn hiệu là logo của công ty, nhưng thực tế đây là các đối tượng khác nhau. Một công ty có thể sử dụng logo của chính mình để làm nhãn in trên sản phẩm, nhưng họ cũng có thể thiết kế một logo khác hoặc sử dụng các nhãn hiệu khác.
1. Nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu là một thuật ngữ được tiêu chuẩn hóa quốc tế. Pháp luật của hầu hết các quốc gia trên thế giới đều đưa ra định nghĩa nhãn hiệu dựa trên điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của quốc gia đó nên cũng có những điểm khác nhau. Là một nước đang trên đà phát triển, các Luật gia Việt Nam đã tiếp thu kinh nghiệm của các nước phát triển để đưa ra một khái niệm tổng thể và bao trùm hơn.
Tuy quy định pháp luật của mỗi quốc gia có sự khác nhau nhưng điểm giống nhau cơ bản là nhãn hiệu phải có chức năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các chủ thể khác nhau. Ngoài ra, pháp luật các nước cũng như các điều ước quốc tế không liệt kê danh mục các dấu hiệu cụ thể mà chỉ đưa ra các dấu hiệu thông thường có thể đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
Chỉ cần nhìn những hình ảnh trên, người tiêu dùng có thể dễ dàng nhận ra đó là "Nhãn hiệu" của công ty, tổ chức nào. Thậm chí liên quan ngay đến sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đó cung cấp.
2. Các bước thực hiện thủ tuc đăng ký nhãn hiệu
a/ Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu
- Để nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, khách hàng cần chuẩn bị những hồ sơ như sau:
- Mẫu nhãn hiệu;
- Danh sách các sản phẩm có thương hiệu;
- Giấy ủy quyền.
b/ Thời gian kiểm tra, thẩm định hìnhthức
- 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
- Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn đáp ứng các điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ đơn, quyền đối với hồ sơ, phân nhóm, ...
- Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và công bố đơn.
- Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng các điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn và yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp thực hiện việc sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục SHTT.
c/ Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu
- 02 tháng kể từ ngày thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
- Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ được ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
d/ Thời gian đánh giá nội dung
- 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
- Cục SHTT xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu và sau đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu do doanh nghiệp đăng ký. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ các điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.
- Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng các điều kiện, Cục SHTT sẽ ra thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi văn bản trả lời khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của mình.
e/ Thời hạn của văn bằng
- 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.
- Sau khi có quyết định cấp văn bằng, doanh nghiệp sẽ nộp lệ phí cấp văn bằng và được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.
- Trên thực tế: phải mất 15-18 tháng để xem xét đơn nhãn hiệu từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng hoặc bị từ chối.
f/ Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu
Nhãn hiệu được bảo hộ 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Và được gia hạn không giới hạn khi kết thúc thời hạn bảo hộ. Do đó, doanh nghiệp có thể sở hữu nhãn hiệu và là tài sản đi kèm trong quá trình hoạt động của mình nếu doanh nghiệp luôn gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu theo quy định sau 10 năm hết hạn.
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét